Cách tính thuế thu nhập cá nhân tính theo lũy kế từng phần - giống cách tính giá điện hiện nay. Chi tiết như sau:
Với lao động cư trú có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên
Điều 22. Biểu thuế luỹ tiến từng phần 1. Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này. 2. Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu
tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản
quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ
trúng thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ
thừa kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ
chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này Thu nhập từ chuyển
nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này |
20 0,1 |
e) Thu nhập từ
chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này Thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này |
25 2 |
Vơi mức giảm trừ cho bản thân 11 triệu đồng/tháng. Người phụ thuộc 4,4 triệu/người/tháng ta có công thức như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
Trong đó: Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập - các khoản được miễn thuế( giảm trừ cho bản thân 11 triệu + người phụ thuộc 4,4 triệu/người/tháng + bảo hiểm bắt buộc.....)
Tổng thu nhập là bao gồm tất cả các khoản thu nhập: tiền lương, tiền công, tiền thưởng mang tính chất tiền lương...
Các khoản được miễn thuế: xem thêm ở đây
Chúng ta áp dụng bảng sau để tính cho nhanh:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 05 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) | 5% TNTT |
2 | Trên 05 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |
Lưu ý: Khi tính hàng quý cần cộng tổng các tháng lại để kê khai quý, nhưng cuối năm quyết toán lại cộng tổng các tháng rồi chia cho 12 tháng.
Với lao động cộng tác viên hoặc hợp đồng lao động dưới 3 tháng có cư trú
Lao động là cộng tác viên, thời vụ giao khoán mà có thu nhập trên 2 triệu đồng/lần
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất 10%
Nếu cá nhân chỉ duy nhất có một nguồn thu nhập và dự kiến thu nhập tính thuế( sau khi giảm trừ gia cảnh) chưa tới mức 11 triệu/tháng thì không phải đống thuế thu nhập cá nhân. Mà đơn vị sử dụng lao động hướng dẫn làm cam kết theo mẫu 02/ck-tncn theo thông tu 92 để tổ chức trả thu nhập không trừ thuế tncn.
Với lao động không cư trú:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất 20%
Trên đây là bảng tính thuế tncn tạm tính mà chúng tôi hướng dẫn. Mỗi cá nhân sẽ có các khoản giảm trừ cũng như thu nhập khác nhau. Liên hệ với chúng tôi theo số 0824240000 để được hướng dẫn hoặc chát với nhân viên kinh doanh để biết thêm thông tin